CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CHO TRẺ 3-4 TUỔI: CHƯƠNG TRÌNH TÔI BÉ NHỎ – LITTLE ME
Với từng độ tuổi, Just Kids đưa ra những mục tiêu khác nhau cho sự phát triển toàn diện của trẻ phù hợp với đặc điểm phát triển của trẻ trong độ tuổi.
*Phát triển sự Chủ động, Tự Tin cho Trẻ 3-4 tuổi
Đây là giai đoạn quan trọng trong phát triển nhân cách và cái tôi cá nhân của trẻ để trẻ vượt qua giai đoạn khủng hoảng tuổi lên 3 và trẻ bắt đầu vào giai đoạn Mẫu giáo. Chương trình của Just Kids cho độ tuổi này tập trung vào khám phá cái tôi và giúp trẻ khẳng định mình, hướng tới Sự Chủ động, Tự tin cho trẻ trong suốt giai đoạn phát triển này. Hai khái niệm này luôn luôn đi cùng nhau, bởi lẽ trẻ chỉ Chủ động khi trẻ cảm thấy Tự tin, và càng Tự tin, trẻ càng Chủ động:
– Trẻ được trải nghiệm, tự làm, cho trẻ được làm nhiều, cho phép trẻ được làm theo ý thích, làm theo ý mình, cho trẻ cơ hội được “sai” và cảm thấy thoải mái khi “sai”.
– Cho trẻ khám phá bằng các câu hỏi và tự trả lời cho các câu hỏi của mình. Các câu trả lời của trẻ bao giờ cũng phải được công nhận là có thể đúng và phải được mở rộng về mọi khía cạnh để trẻ phát huy tối đa khả năng suy luận và diễn giải.
– Cho trẻ cơ hội, thời gian để hoàn thiện các công việc của mình.
– Đưa ra lịch trình ổn định trong ngày, đưa các quy định, giới hạn một cách dần dần và có hệ thống.
– Trẻ bắt đầu bước vào chương trình song ngữ hoàn toàn bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt với thời lượng hoạt động ngang nhau để tập trung vào phát triển không chỉ ngôn ngữ và còn mọi lĩnh vực phát triển của trẻ.
Chương trình Tiếng Anh toàn diện bắt đầu từ 3-4 tuổi:
Just Kids phát triển Chương trình Tiếng Anh với các tiếp cận CLIL hoc ngôn ngữ và nội dung tích hợp qua nhiều hoạt động chơi. Khung chương trình Tiếng Anh được nâng cao hơn về mặt ngôn ngữ (language) và nền tảng học thuật sớm (literacy) cho trẻ với một môi trường văn học (literature) với nhiều câu chuyện. Trẻ được sử dụng ngôn ngữ đang học một cách thoải mái bằng cách sử dụng phương thức hoạt động mà trẻ cảm thấy thoải mái nhất trên nhiều lĩnh vực: ngôn ngữ (bao gồm từ vựng, cấu trúc câu, truyện, tư duy ngôn ngữ logics qua trình tự các câu chuyện, tăng cường ngôn ngữ miêu tả cho trẻ qua các bức tranh, câu chuyện), nhận thức (bao gồm tư duy toán và khoa học theo chủ đề), sáng tạo (bao gồm các dự án nghệ thuật theo chủ đề) và kỹ năng đọc và viết (chữ cái, âm, đọc và viết tăng dần theo từng độ tuổi).
Đặc điểm nổi bật của chương trình 3-4 tuổi:
– Chú trọng vào Phát triển và thể hiện cảm xúc
– Tập trung vào Kỹ năng sống thực hành hàng ngày
– Chương trình Tiếng Anh toàn diện trong mọi lĩnh vực phát triển
– Chương trình STEAM và thực hành kỹ năng tư duy: ai, cái gì, vì sao?
– Đẩy mạnh hoạt động thể chất và trải nghiệm thiên nhiên.
CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
7.30 – 8.30 | Đón trẻ Đón trẻ. Ăn sáng |
8.45 – 9.25 | Hoạt động ngoài trời/Múa/Âm nhạc và chuyển động + Hoạt động chung Trẻ hoạt động ngoài trời theo lịch: ô tô, xe đạp, cát, nước, làm vườn. Trẻ tham gia vào các hoạt động với nhạc, hát cùng với các nhóm khác nhau trong giờ Âm nhạc và Chuyển động. Các hoạt động bao gồm aerobic, vận động theo nhạc, múa hiện đại. Chương trình Body Works: Young Gymnast |
9.25 – 9.30 | Ăn nhẹ buổi sáng: Hoa quả với bánh Toilet |
9.30 – 11.00 | Chương trình Mẫu giáo Tiếng Việt: Các chương trình Wonderous Mind, Music Works, Art Works, SEL works, STEAM. Trẻ được hoạt động với các hoạt động tích hợp xuyên suốt không bị gián đoạn trong đó có giờ học cung cấp kiến thức và phần lớn thời gian trẻ sẽ được khám phá tự chọn theo các góc chơi STEAM với sự hướng dẫn và quan sát của giáo viên. |
11.00 –13.45 | Ăn trưa và nghỉ trưa |
13.45 – 14.00 | Ăn nhẹ chiều |
14.00 – 15.30 | Ôn tập chiều |
15.30-16.00 | Ăn chiều |
16.00 – 17.00 | Toilet, kỹ năng tự phục vụ, tự thay quần áo, xếp đồ vào ba lô, trò chuyện, nhận xét cuối ngày của cả lớp đối với từng trẻ, chơi tự do. |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2019-2020:
Thời gian | Chủ đề sự kiện tháng/tuần + Giáo dục cảm xúc | Kỹ năng sống thực hành | Hoạt động ngoại khóa: Nature Works |
Tháng 9: 4 tuần ( 3/9 – 27/9) | Chào mừng bé đến trường. Cảm xúc: Vui | Kỹ năng chăm sóc lớp học | Thiên nhiên và con người |
Tuần 1 | Chào mừng bé và các bạn. Bé tự giới thiệu và các bạn trong lớp | Giới thiệu về bản thân. Xếp hàng, đi lên xuống cầu thang | Cuộc sống trong nông trại và một ngày làm vườn |
Tuần 2 | Nội quy trường lớp, các đồ dùng học tập | Bê ghế. Xin phép cô giáo khi đi ra vào lớp học | |
Tuần 3 | Đồ dùng và các hoạt động trong lớp, góc chơi | Thu dọn đồ chơi, sách vở đồ dùng sau khi sử dụng. Sắp xếp đồ vào ba lô | |
Tuần 4 | Môi trường xung quanh em: các phòng học, sân vườn, các cô bác trong trường mầm non | Quét lớp, hót rác, nhặt rác vào thùng | |
Tháng 10: 5 tuần (30/09-01/11) | Gia đình của bé. Cảm xúc: Vui | Kỹ năng thực hành: Các công việc bé giúp đỡ gia đình | Thế giới tý hon dưới đôi chân chúng ta. |
Tuần 1 | Thành viên trong gia đình, bé thể hiện cảm xúc với các thành viên trong gia đình | Quét nhà, hót rác, bỏ rác vào thùng rác, | Khám phá cánh cổng tới thế giới mới và khách sạn côn trùng |
Tuần 2 | Ngôi nhà của bé và các hoạt động trong gia đình | Chào hỏi, cảm ơn . | |
Tuần 3 | Đồ chơi yêu thích của bé | Cắm hoa, lau bàn | |
Tuần 4 | Các công việc bé giúp đỡ gia đình | Rót nước, chuẩn bị bàn ăn | |
Tuần 5 | Khám phá theo chủ đề Trẻ quan tâm | ||
Tháng 11: 4 tuần (4 -29/11) | Thế giới đồ chơi Cảm xúc: Buồn | Kỹ năng thực hành | Câu chuyện của rác |
Tuần 1 | PTGT đường bộ, đường sắt | Sắp xếp: Xếp giường khi ngủ, cất gối, chăn, đệm sau khi ngủ dậy. | Trải nghiệm chiến dịch không xả rác ra đường và các khu công cộng. Biến rác thải thành kho báu. Tham quan gian hàng thủ công. Tìm hiểu tính cách của rác. |
Tuần 2 | PTGT đường Thủy và đường Hàng không | Lau bàn, dọn đồ dùng sau khi sử dụng | |
Tuần 3 | Nghề Giáo viên, Nghề lái xe | Bê bàn, bê ghế đúng cách giúp đỡ cô giáo | |
Tuần 4 | Nghề đầu bếp, bác sĩ | Bày bàn, chuẩn bị bàn ăn tối | |
Tháng 12: 4 tuần (2/12-27/12) | Bản thân, giác quan. Cảm xúc: Tức giận | Kỹ năng thực hành | Hạn hán và cháy |
Tuần 1 | Các bộ phân trên cơ thể bé | Đi bên phải, xếp hàng, đi lên xuống cầu thang, chờ đến lượt mình. | Trải nghiệm làm chú lính cứu hỏa nhí. Khám phá ngọn lửa đến từ đâu và cách thoát khỏi đám cháy. |
Tuần 2 | Các giác quan – Mắt – nhìn, Tai – nghe | Đi bên phải, xếp hàng, đi lên xuống cầu thang, chờ đến lượt mình. | |
Tuần 3 | Các giác quan của tôi. Mũi – Ngửi, miệng – nếm, tay – sờ | Nói lời cảm ơn, xin lỗi | |
Tuần 4 | Các bộ phận trên cơ thể và các vận động: Đi, đứng, ngồi, Chạy, nhảy, vẽ, vỗ tay… | Kỹ năng cầm kéo khi di chuyển | |
Tháng 1: 3 tuần (30/12-17/01) | Trang phục, quần áo Cảm xúc: Sợ hãi, lo lắng | Kỹ năng thực hành tự phục vụ, Vệ sinh, chăm sóc cơ thể. | Trò chuyện cùng cây xanh |
Tuần 1 | Quần áo Mùa hè | Kỹ năng tự phục vụ: Đánh răng, lau mặt, | Cùng sưu tầm bộ sưu tập cây xanh. Thí nghiệm với cây xanh. Sự sống từ lá cây. |
Tuần 2 | Quần áo mùa đông | Kỹ năng tự phục vụ: tự ăn, uống, tự mặc áo, tập gấp quần áo. | |
Tuần 3 | Trang phục truyền thống Việt Nam: Áo dài, áo bà ba | Sạch sẽ: Lấy tay che miệng khi hắt hơi, ho. Rửa tay (bằng 1 bài hát Happy birthday), lau mặt. | |
Tháng 2: 4 tuần (3-28/2) | Thức ăn. Cảm xúc: Đói bụng, mệt | Kỹ năng làm việc độc lập: Giúp sắp xếp bữa ăn, cách thức ăn lịch sự. | Khi thiên nhiên thay đổi. |
Tuần 1 | Thịt cá, thức ăn từ sữa | Giữ gìn sức khỏe trong các mùa: Mặc ấm, ăn nhiều hoa quả, uống nước…Kỹ năng nhặt rau | Khám phá thiên tai đến từ đâu và cách đương đầu với thiên tai. |
Tuần 2 | Phân loại thức ăn theo nhóm | Bê khay | |
Tuần 3 | Món ăn từ Rau củ quả | Xúc ngũ cốc. | |
Tuần 4 | Chủ đề trẻ quan tâm | Chia sẻ | |
Tháng 3: 5 tuần (2/3-3/4) | Động vật Cảm xúc :Yêu thương | Kỹ năng sống thực hành: Chăm sóc bảo vệ con vật | Những người bạn mới |
Tuần 1 | Động vật nuôi (và tập trung vào một con nuôi trong nhà như chó, mèo) | Cho vật nuôi ăn. | Khám phá thế giới động vật hoang dã và bảo vệ động vật hoang dã. |
Tuần 2 | Động vật trong rừng, tập trung vào một con | Kỹ năng khi muốn giúp đỡ người khác. Quan tâm đến các con vật xung quanh. | |
Tuần 3 | Động vật dưới nước | Kỹ năng cho cá ăn. | |
Tuần 4 | Côn trùng | Nhặt rác, bỏ rác vào thùng | |
Tuần 5 | Khám phá theo chủ đề Trẻ quan tâm | ||
Tháng 4: 4 tuần (6/4 – 1/5) | Cây cối, thực vật, thời tiết; Cảm xúc: Ghét/ không thích. Nghỉ lễ 30/4 & 1/5 (4 ngày từ 30/4 đến hết ngày 3/5) | Kỹ năng sống thực hành: Kỹ năng chăm sóc cây | Những cánh rừng bất tận |
Tuần 1 | Hoa trong vườn | Chăm sóc cây và bảo vệ cây. Đợi đến lượt của mình khi tưới cây. | Thám hiểm khu rừng nguyên sinh và trải nghiệm kỹ năng sinh tồn. |
Tuần 2 | Phân loại cây | Trồng cây, Tưới cây | |
Tuần 3 | Thành phần và vòng đời của cây | Kỹ năng làm việc độc lập: tự chăm sóc và chịu trách nhiệm cho cây của mình, tưới cây | |
Tuần 4 | Các công việc, kỹ năng chăm sóc cây | Cầm bình. | |
Tháng 5: 3 tuần (4/5-22/5) | Nước, hiện tượng thiên nhiên, sân chơi ngoài trời. Ôn tập Nghỉ kết thúc năm học (3 ngày 27,28,29/5) | Kỹ năng sống thực hành: | Nước và sự sống |
Tuần 1 | Nước và ngày hội Nước | Mở cửa và đóng cửa | Cùng nhau khám phá món quà từ nguồn nước. Bảo vệ màu xanh dương và làm việc nguồn nước. |
Tuần 2 | Gió bão lũ lụt và kỹ năng an toàn | Khám phá, Tự tin thực hiện 1 số kỹ năng sống thực hành 1 cách độc lập | |
Tuần 3 | Ôn tập và bế giảng | Tự tin biểu diễn trên sân khấu | |
Các ngày nghỉ trong năm học mới: – GVNN được nghỉ tuần lễ Giáng Sinh từ 23/12 – 28/12 ( Các con đi học bình thường). – Nghỉ tết dương lịch: Thứ 4, ngày 1/1/2020. – Tết Nguyên Đán: 22/1/2020 (28/12 AL) – 30/1/2020 (6/1AL) – Nghỉ kết thúc HKI: Thứ 2, 11/1/2020 – Nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương: 2/4/2020 (10/3 AL) – Nghỉ 30/4/2020 & 1/5/2020. Nghỉ kết thúc năm học (3 ngày 27,28,29/5). Bắt đầu chương trình hè từ 1/6/2020. |